Lãi suất kép là gì? Công thức tính lãi suất kép chuẩn xác nhất
Lãi suất kép là gì? Cách tính lãi kép chuẩn xác nhất với công thức như thế nào, ý nghĩa của lãi suất kép trong đầu tư và hoạt động kinh doanh là gì? Cụ thể cùng tài chính kinh doanh tìm hiểu về lãi suất kép ngay sau đây.
Lãi suất kép là gì?
Lãi suất kép hay lãi kép (tiếng anh là: Compounding Interest) được hiểu là việc tái tích lũy số tiền lãi nhận được. Tức là, lãi suất kép là số tiền lãi sinh ra sau quá trình đầu tư sẽ được cộng dồn vào số tiền vốn ban đầu để nhà đầu tư tiếp tục một chu kỳ sinh lãi tiếp theo. Chu kỳ đầu tư – sinh lời này cứ lặp đi lặp lại, thời gian kéo dài càng lâu thì tiền lãi càng cao. Như vậy, khái niệm lãi suất kép chỉ xuất hiện khi số tiền lãi sinh ra được cộng vào tiền vốn.
Công thức tính lãi suất kép chi tiết theo tháng, năm
Hướng dẫn cách tính lãi kép cơ bản
Nhà đầu tư có thể dễ dàng tính được lãi suất kép của mình thông qua công thức cơ bản sau: A = P x (1 + r)^n
Trong đó:
A = FV (Future Value – giá trị trong tương lai) tương ứng với số tiền bạn nhận được trong tương lai.
P = PV (Present Value – giá trị trong hiện tại) tương ứng với số tiền gốc bạn đầu tư ban đầu.
r tương ứng với lãi suất hằng năm.
n tương ứng với số chu kỳ của lãi kép.
Ví dụ: Bạn đang có tiền vốn 1 tỷ VNĐ, nếu bạn gửi tiết kiệm với lãi suất 7%/năm. Sau 10 năm thì tổng số tiền bạn nhận được là bao nhiêu?
Áp dụng công thức lãi suất kép bên trên, ta có: A = 1 tỷ x (1 + 7%)^10 = 1,967,151,357 VNĐ (Số tiền này bao gồm cả vốn lẫn lãi).
Công thức tính lãi suất kép chi tiết theo tháng
Ví dụ: Nếu có 100 triệu VNĐ tiền gửi tiết kiệm với lãi suất tương ứng là 10%/ năm, sau 20 năm bạn sẽ nhận về bao nhiêu?
Ta có áp dụng công thức A = P x (1 + r)^n với:
P = 100 triệu VNĐ.
r = 10%/năm = 0,1/12 tháng (tức lãi suất hàng tháng = 0,00833333).
n = 20 năm x 12 tháng (20*12= 240)
A = 100 triệu x (1 + 0,00833333)^240= 732,807,363 VNĐ
Công thức tính lãi suất kép chi tiết theo năm
Được tính bằng công thức: A = P x (1+r/n)^nt
Trong đó:
A tương ứng là số tiền nhận được trong tương lai.
P tương ứng là số tiền vốn ban đầu.
r tương ứng là lãi suất hàng năm
n tương ứng là số lần tiền lãi nhập gốc hằng năm.
t tương ứng là số năm gửi tiền.
Ví dụ: Bạn có 1 tỷ VNĐ gửi tiết kiệm ngân hàng, lãi suất hàng năm tương ứng là 4.3%, được nhập gốc hàng quý. Tính số vốn và lãi sau 6 năm.
Áp dụng công thức ta có: A = 1 tỷ x (1 + 4.3%/ 4)^ 4×6 = 1,292,557,881 VNĐ.
Cách áp dụng lãi suất kép trong tiết kiệm và đầu tư
Nên bắt đầu tiết kiệm / đầu tư từ sớm
Dù anh em bao nhiêu tuổi, anh em cũng nên bắt đầu tiết kiệm ngay. Kể cả với số tiền nhỏ, lãi kép sẽ giúp nhân số tiền tiết kiệm của anh em lên nhiều lần cùng thời gian.
Nên tiết kiệm / đầu tư thường xuyên
Nên giữ nguyên tắc và tiết kiệm mỗi tháng. Như anh em thấy, chỉ cần tiết kiệm dù chỉ 1 triệu / tháng cũng có thể sinh ra số tiền lớn tới gần 500 triệu sau 20 năm. Và trường hợp anh em tiết kiệm lâu hơn, là 40 năm thay vì 20 năm, con số mà anh em nhận được sẽ lên tới 2.356.274.847 VNĐ sau 40 năm!
Lựa chọn những kênh tiết kiệm / đầu tư an toàn, hiệu quả
Mỗi ngân hàng hay tổ chức tài chính đều có nhiều mức lãi suất khác nhau dựa vào chính sách dành cho khách hàng và những lợi thế cạnh tranh mà họ mong muốn. Trong cùng một ngân hàng người dùng cũng sẽ có nhiều gói tiết kiệm / đầu tư với mức lãi suất và chính sách quy địnhkhác nhau. Vì vậy, nếu muốn đầu tư hiệu quả hãy tham khảo nhiều chương trình tiết kiệm / đầu tư kĩ lưỡng để lựa chọn được kênh phù hợp nhất với mức tài chính và kế hoạch.
Trên đây là bài viết giải đáp câu hỏi lãi suất kép là gì, công thức tính lãi suất kép cũng như cách áp dụng lãi suất kép trong tiếp kiệm, đầu tư. Hy vọng rằng đây sẽ là những kiến thức hữu ích cho bạn tận dụng tốt nguồn vốn của mình nhé.